Dịch Cân kinh: Thức thứ tư – Trích tinh hoán đẩu

Động tác.
– Chỉ thủ kích thiên (bàn tay chỉ trời) : tiếp theo thức trên, chưởng phải di chuyển tới vị trí ngang lưng, úp bàn tay vào sống ngang lưng (huyệt Lao-cung áp vào huyệt Mệnh-môn). Đồng thời tay trái đưa lên cao, chưởng mở rộng hướng sang phải . Lưỡi từ từ nâng cao. Mắt nhìn vào tay. (H8). Thức này phải buông lỏng cần cổ, dẫn khí từ não (huyệt Bách-hội) theo xương sống (Đốc-mạch tới huyệt Mệnh-môn).
– Phủ chưởng quán khí (úp chưởng thu khí) : tiếp thức trên, chưởng trái hơi hạ xuống, đầu cổ ngay. Đỉnh lưỡi từ từ hạ xuống. Hai mắt nhìn thẳng, hơi khép lại. (H9). Ý niệm khí từ lưng bàn tay trái thoát ra.
– Án chưởng tẩy tủy (giữ bàn tay, tẩy tủy) : tiếp theo thức trên, tay trái từ từ hạ xuống ngực, bụng (H10). Ý niệm như trên.
Hiệu năng.
Điều lý tỳ vị (điều hòa khí tỳ vị).
Chủ trị
– Trị tất cả các bệnh tỳ vị, ruột.
– Trị các bệnh vai, cổ, lưng.
- Thái cực quyền dương gia 24 thức
- Dịch Cân kinh: Thức thứ mười hai – Đề chủng hợp chưởng
- Dịch Cân kinh: Thức thứ mười một – Hoành chưởng kích cổ
- Dịch Cân kinh: Thức thứ mười – Ngoạ hổ phốc thực
- Dịch Cân kinh: Thức thứ chín – Thanh-long thám trảo
- Dịch Cân kinh: Thức thứ tám – Tam thứ lạc địa
- Dịch Cân kinh: Thức thứ bảy – Bạt mã đao thế
- Dịch Cân kinh: Thức thứ sáu – Xuất trảo lượng phiên
- Dịch Cân kinh: Thức thứ năm – Trắc sưu cửu ngưu vỹ
- Dịch Cân kinh: Thức thứ ba – Chưởng thác thiên môn
- Dịch Cân kinh: Thức thứ hai – Lưỡng kiên hoành đản
- Dịch cân kinh: Thức thứ nhất – Cung thủ đương hung
- Dịch Cân kinh
- Bát Đoạn Cẩm: Đệ Bát Đoạn Cẩm – Lưỡng Thủ Phan Túc Cố Thận Eo
- Bát Đoạn Cẩm: Đệ Thất Đoạn Cẩm – Toàn Quyền Nộ Mục Tăng Khí Lực
- Bát Đoạn Cẩm: Đệ Lục Đoạn Cẩm – Bối Hậu Thất Điên Bách Bệnh Tiêu
- Bát Đoạn Cẩm: Đệ Ngũ Đoạn Cẩm – Dao Đầu Bài Vĩ Khứ Tâm Hỏa
- Bát Đoạn Cẩm: Đệ Tứ Đoạn Cẩm – Ngũ Lao Thất Thương Vọng Hậu Tiền
- Bát Đoạn Cẩm: Đệ Tam Đoạn Cẩm – Điều Lý Tỳ Vị Đơn Cử Thủ
- Bát Đoạn Cẩm: Đệ nhị Đoạn Cẩm – Tả Hữu Khai Cung Tự Xạ Điêu